Bạn đang lên kế hoạch xây nhà tìm một công ty xây dựng báo giá xây nhà trọn gói. Nhưng bạn chưa biết phải làm như thế nào để chọn đúng nhà thầu xây nhà uy tín với đơn giá xây nhà hợp lý. Ngoài đơn giá xây nhà bạn cũng cần nên quan tâm đến chất lượng ngôi nhà. Chất lượng, thẩm mỹ ảnh hưởng rất lớn đến chi phí xây dựng ngôi nhà của bạn.
Xây dựng nhà trọn gói là gì?
Dịch vụ xây dựng nhà trọn gói “chìa khóa trao tay” là một giải pháp toàn diện trong ngành xây dựng, nơi nhà thầu đảm nhận trách nhiệm hoàn thiện toàn bộ quy trình xây dựng từ khâu thiết kế, thi công, cung cấp vật liệu cho đến quản lý nhân công và thực hiện các thủ tục pháp lý. Đây là một hình thức được nhiều chủ đầu tư ưa chuộng nhờ vào sự tiện lợi, tiết kiệm thời gian và chi phí mà nó mang lại.
Với dịch vụ này, chủ đầu tư không cần phải tự mình tìm kiếm và quản lý các nhà thầu riêng lẻ cho từng hạng mục như thiết kế, thi công, hay cung cấp vật liệu xây dựng. Thay vào đó, họ chỉ cần liên hệ với một đơn vị xây dựng uy tín, đơn vị này sẽ chịu trách nhiệm từ A đến Z cho toàn bộ quá trình xây dựng. Điều này không chỉ giúp đảm bảo tiến độ thi công mà còn đảm bảo chất lượng của công trình.
Bảng báo giá xây nhà trọn gói hiện nay dao động từ 5,5 triệu – 8,5 triệu đồng/m2
Bảng báo giá xây nhà trọn gói chi tiết 2024
Đơn giá xây nhà trọn gói tại Xây Dựng Vana được chia làm 3 mức. Dễ dàng cho khách hàng lựa chọn loại vật liệu phù hợp với khả năng tài chính của gia đình.
Bảng giá xây dựng nhà trọn gói
STT | GÓI XÂY NHÀ | ĐƠN GIÁ (đ/m2) |
1 | Gói Trung bình | 5,500,000 – 6,000,000 |
2 | Gói khá | 6,500,000 – 7,500,000 |
3 | Gói Tốt | 8,000,000 – 8,500,000 |
Đơn giá xây nhà trọn gói tại Tp.hcm, Bình Dương, Long An hiện nay dao động từ 5,500,000 – 8,500,000 đ/m2. Tùy thuộc vào quy mô công trình, loại vật tư hoàn thiện, vị trí cũng như điều kiện thi công.
Các khoản mục chính trong bảng giá thường bao gồm:
Hạng mục | Đơn giá (VNĐ/m2) |
---|---|
1. Công tác chuẩn bị mặt bằng | 150.000 – 300.000 |
2. Xây thô | 3.800.000 – 5.000.000 |
3. Hoàn thiện | 2.000.000 – 4.500.000 |
4. Hệ thống kỹ thuật (điện, nước, PCCC) | 800.000 – 1.500.000 |
5. Nội, ngoại thất | 1.500.000 – 3.000.000 |
6. Thiết kế | 200.000 – 500.000 |
7. Quản lý, giám sát | 300.000 – 500.000 |
8. Thuế, phí | Tùy thuộc vào quy định |
Các con số trên chỉ là ước tính và có thể thay đổi tùy thuộc vào vị trí, quy mô, chất lượng vật liệu và yêu cầu cụ thể của từng dự án.
Lưu ý thêm: Bảng đơn giá xây nhà trọn gói trên áp dụng cho nhà có diện tích >50m2 và tổng diện tích xây dựng >250 m2. Điều kiện thi công thuận lợi đường >5m có thể chở vật liệu bằng xe tải 5m3, có vị trí tập kết vật tư. Những công trình có điều kiện thi công đặc biệt như nhà trọ, nhà trong hẻm, nhà gần chợ sẽ được khảo sát báo giá xây nhà trọn gói cụ thể.
Bảng chi tiết vật liệu trong bảng báo giá xây nhà trọn gói.
STT | LOẠI VẬT LIỆU | THƯƠNG HIỆU – QUY CÁCH |
1 | Đá 1×2 | Đá xanh |
2 | Cát bê tông | Cát vàng hạt lớn |
3 | Cát xây tô | Cát vàng hạt trung |
4 | Xi măng đổ bê tông | Insee / hà tiên |
5 | Xi măng xây tô | Hà tiên xây tô |
6 | Bê tông | Bê tông thương phẩm hoặc trộn tay |
7 | Thép xây dựng | Việt Nhật |
8 | Gạch ống | Tuynel Bình Dương |
9 | Gạch đinh | Tuynel Bình Dương |
10 | Dây điện | Cadivi |
11 | Ống luồn dây điện | Ống ruột gà / ống cứng PVC |
12 | Dây mạng internet | Sino |
13 | Ống nước nóng | Ông PPR Bình Minh |
14 | Ống nước lạnh | Ống PVC Bình Minh |
15 | Chất chống thấm sàn | Kova CT11A |
Tại Xây Dựng Vana các loại vật liệu xây dựng phần thô là giống nhau ở các gói xây nhà. Chúng tôi luôn xem phần cốt là rất quan trọng. Để ngôi nhà ổn định không bị lún nứt, thấm dột phần kết cấu phải được vững chắc. Các gói xây nhà từ trung bình đến khá chỉ khác nhau ở vật liệu hoàn thiện. Bên dưới là một số loại vật tư hoàn thiện cơ bản trong các gói xây nhà.
Bạn hoàn toàn có quyền lựa chọn và thay đổi các loại vật tư hoàn thiện phù hợp với sở thích và nhu cầu tài chính của gia đình bạn. Bảng chi tiết vật tư vật liệu hoàn thiện bên dưới giúp bạn có cơ sở để lựa chọn vật tư hoàn thiện khi xây nhà.
Vật liệu sơn nước
STT | VỊ TRÍ | GÓI TRUNG BÌNH | GÓI KHÁ | GÓI TỐT |
1 | Sơn nội thất | Maxilite | Jotun | Dulux |
2 | Sơn lót ngoại thất | Maxilite | Jotun | Dulux |
3 | Sơn dầu | Việt Nam | Việt Nam | Việt Nam |
Vật liệu bột trét
STT | VỊ TRÍ | GÓI TRUNG BÌNH | GÓI KHÁ | GÓI TỐT |
1 | Trét nội thất | Việt Mỹ nội thất | Jotun nội thất | Dulux nội thất |
2 | Trét ngoại thất | Việt Mỹ – ngoại thất | Jotun – ngoại thất | Dulux ngoại thất |
Vật liệu gạch lát nền
STT | VỊ TRÍ | GÓI TRUNG BÌNH | GÓI KHÁ | GÓI TỐT |
1 | Gạch lát nền phòng khách bếp | 155,000 đ/m2 | 230,000 đ/m2 | 350,000 đ/m2 |
2 | Gạch lát nền phòng ngủ | 135,000 đ/m2 | 195,000 đ/m2 | 285,000 đ/m2 |
3 | Gạch lát nền nhà vệ sinh | 135,000 đ/m2 | 195,000 đ/m2 | 285,000 đ/m2 |
4 | Gạch lát nền sân thượng | 135,000 đ/m2 | 195,000 đ/m2 | 285,000 đ/m2 |
5 | Gạch lát nền mái (nếu có) | 135,000 đ/m2 | 195,000 đ/m2 | 285,000 đ/m2 |
Vật liệu gạch ốp tường
STT | VỊ TRÍ | GÓI TRUNG BÌNH | GÓI KHÁ | GÓI TỐT |
1 | Gạch ốp tường nhà vệ sinh | 155,000 đ/m2 | 235,000 đ/m2 | 285,000 đ/m2 |
2 | Gạch ốp tường trong nhà (nếu có) | 155,000 đ/m2 | 235,000 đ/m2 | 285,000 đ/m2 |
3 | Gạch ốp len tường | Len tường theo màu gạch nền cắt 12-15cm | Len tường theo màu gạch nền cắt 12-15cm | Len tường theo màu gạch nền cắt 12-15cm |
4 | Gạch ốp trang trí mặt tiền (<10 m2) | 155,000 đ/m2 | 185,000 đ/m2 | 285,000 đ/m2 |
Vật liệu hoàn thiện bếp
STT | VỊ TRÍ | GÓI TRUNG BÌNH | GÓI KHÁ | GÓI TỐT |
1 | Tủ bếp dưới | Xây gạch, khung sắt hộp đỡ mặt bếp (cánh MDF vân gỗ) Chiều dài < 4m | Xây gạch, khung sắt hộp đỡ mặt bếp (cánh nhôm kính) Chiều dài < 4m | Khung gỗ công nghiệp MDF chống ẩm Chiều dài < 4m |
2 | Tủ bếp trên | Không bao gồm | Nhôm kính Chiều dài < 4m | Khung gỗ công nghiệp MDF chống ẩm Chiều dài < 4m |
3 | Mặt đá bếp | Đá trắng suối lau hoặc tương đương | Đá đen campuchia | Đá đen kim sa |
Vật liệu hoàn thiện cầu thang
STT | VỊ TRÍ | GÓI TRUNG BÌNH | GÓI KHÁ | GÓI TỐT |
1 | Đá cầu thang | 550,000 đ/m2 | 900,000 đ/m2 | 2200,000 đ/m2 |
2 | Lan can cầu thang | 450,000 đ/m2 | 800,000 đ/m2 | 1200,000 đ/m2 |
3 | Tay vịn cầu thang | 150,000 đ/md | 450,000 đ/md | 550,000 đ/md |
4 | Trụ đề ba | 1,200,000/1 cái | 1,500,000/1 cái | 3,000,000/1 cái |
Vật liệu trần thạch cao
STT | VỊ TRÍ | GÓI TRUNG BÌNH | GÓI KHÁ | GÓI TỐT |
1 | Trần thạch cao trang trí phòng khách (giật cấp) | Khung toàn châu (tấm trần thường) | Khung Vĩnh Tường, tấm Vĩnh Tường | Khung Vĩnh Tường, tấm Vĩnh Tường |
2 | Trần thạch cao khu vực hành lang (trần phẳng) | Khung toàn châu (tấm trần thường) | Khung Vĩnh Tường, tấm Vĩnh Tường | Khung Vĩnh Tường, tấm Vĩnh Tường |
3 | Trần thạch cao khu vực phòng ngủ (giật cấp) | Khung toàn châu (tấm trần thường) | Khung Vĩnh Tường, tấm Vĩnh Tường | Khung Vĩnh Tường, tấm Vĩnh Tường |
Cửa đi
STT | VỊ TRÍ | GÓI TRUNG BÌNH | GÓI KHÁ | GÓI TỐT |
1 | Cửa cổng (nếu có) | Thép hộp mạ kẽm, sơn 1 màu 1,350,000 đ/m2 | Thép hộp mạ kẽm, sơn 1 màu 1,450,000 đ/m2 | Thép hộp mạ kẽm, sơn 1 màu 1,750,000 đ/m2 |
2 | Cửa đi chính tầng trệt | Sắt hộp mạ kẽm 40×80, kính cường lực 8ly | Cửa nhựa lỏi thép, kính cường lực 8ly | Cửa nhôm xingfa, kính cường lực 8ly |
3 | Cửa đi ban công, sân thượng | Sắt hộp mạ kẽm 40×80, kính cường | Cửa nhựa lỏi thép, kính cường lực 8ly | Cửa nhôm xingfa, kính cường lực 8ly |
4 | Cửa đi WC | Nhôm cỏ kính 5ly/ cửa nhựa | Nhôm xingfa kính 8ly cường lực | Nhôm xingfa kính 8ly cường lực |
5 | Cửa đi phòng ngủ | MDF chống ẩm sơn Pu | MDF khung gỗ tự nhiên, cửa nhựa ABS | Nhôm xingfa kính 8ly cường lực – Cửa nhựa composite |
Cửa sổ
STT | VỊ TRÍ | GÓI TRUNG BÌNH | GÓI KHÁ | GÓI TỐT |
1 | Cửa sổ | Sắt hộp mạ kẽm 40×80, kính cường lực 8ly | Cửa nhựa lỏi thép, kính cường lực 8ly | Cửa nhôm xingfa, kính cường lực 8ly |
2 | Bông sắt bảo vệ cửa sổ | Sắt hộp mạ kẽm 13×26 khoảng cách 130 sơn màu | Sắt hộp mạ kẽm 13×26 khoảng cách 130 sơn màu | Sắt hộp mạ kẽm 13×26 khoảng cách 130 sơn màu |
Mái giếng trời
STT | VỊ TRÍ | GÓI TRUNG BÌNH | GÓI KHÁ | GÓI TỐT |
1 | Khung sắt hộp đỡ mái | Sắt hộp mạ kẽm 40×40, khung bảo vệ 13×26 khoảng cách 130 | Sắt hộp mạ kẽm 40×40, khung bảo vệ 13×26 khoảng cách 130 | Sắt hộp mạ kẽm 40×40, khung bảo vệ 13×26 khoảng cách 130 |
2 | Tấm lợp | Tấm poly đặc dày 3ly | Tấm poly đặc dày 5ly | Tấm poly đặc dày 5ly |
Thiết bị điện và chiếu sáng
STT | Vị trí | Gói trung bình | Gói khá | Gói Tốt |
1 | Công tắc, ổ cắm, MCB, tủ điện | Sino | Sino | Panasonic |
2 | Đèn phòng khách | 8 bóng 9W/ phòng – duhal 90,000 đ/bóng | 8 bóng 9W/ phòng – rạng đông 120,000 đ/bóng | 8 bóng 9W/ phòng – panasonic 140,000 đ/bóng |
3 | Đèn phòng bếp + ăn | 6 bóng 9W/ phòng – duhal 90,000 đ/bóng | 6 bóng 9W/ phòng – rạng đông 90,000 đ/bóng | 6 bóng 9W/ phòng – panasonic 140,000 đ/bóng |
4 | Đèn phòng ngủ | 6 bóng 9W/ phòng – rạng đông 90,000 đ/bóng | 6 bóng 9W/ phòng – rạng đông 90,000 đ/bóng | 6 bóng 9W/ phòng – panasonic 140,000 đ/bóng |
5 | Đèn phòng vệ sinh | 1 bóng 18W/ phòng – duhal 240,000 đ/bóng | 1 bóng 18W/ phòng – rạng đông 240,000 đ/bóng | 1 bóng 18W/ phòng – panasonic 260,000 đ/bóng |
6 | Đèn hành lang trong nhà | 3 bóng 9W/ phòng – duhal 90,000 đ/bóng | 3 bóng 9W/ phòng – duhal 90,000 đ/bóng | 3 bóng 9W/ phòng – panasonic 140,000 đ/bóng |
7 | Đèn treo tường cầu thang | 1 bóng 9W/ tầng –250,000 đ/bóng | 1 bóng 9W/ tầng –280,000 đ/bóng | 1 bóng 9W/ tầng –350,000 đ/bóng |
8 | Đèn ban công, sân thượng trước, sân thượng sau | 1 bóng 18W/ tầng –300,000 đ/bóng | 1 bóng 18W/ tầng –300,000 đ/bóng | 1 bóng 18W/ tầng –300,000 đ/bóng |
9 | Đèn các phòng khác sinh hoạt chung, giải trí, đọc sách, gym, thờ (nếu có) | 6 bóng 9W/ phòng – duhal 90,000 đ/bóng | 6 bóng 9W/ phòng – duhal 90,000 đ/bóng | 6 bóng 9W/ phòng – duhal 120,000 đ/bóng |
10 | Đèn cổng (nếu có) | 1 bóng 18W/ cổng –300,000 đ/bóng | 1 bóng 18W/ cổng –300,000 đ/bóng | 1 bóng 18W/ cổng –300,000 đ/bóng |
Thiết bị vệ sinh
STT | VỊ TRÍ | GÓI TRUNG BÌNH | GÓI KHÁ | GÓI TỐT |
1 | Lavabo | 650,000 đ/bộ | 900,000 đ/bộ | 2,200,000 đ/bộ |
2 | Phụ kiện (Bộ xả +vòi) | 750,000 đ/bộ | 1,100,000 đ/bộ | 2,000,000 đ/bộ |
3 | Bàn cầu | 1,800,000 đ/bộ | 2,800,000 đ/bộ | 4,500,000 đ/bộ |
4 | Vòi xịt + Tcầu | 150,000 đ/bộ | 250,000 đ/bộ | 350,000 đ/bộ |
5 | Sen tắm | 950,000 đ/ bộ | 1,350,000 đ/bộ | 2,700,000 đ/bộ |
6 | Vòi hồ (sân thượng trước, sau, sân trệt) | 150,000 đ/bộ | 150,000 đ/bộ | 150,000 đ/bộ |
7 | Gương soi | 250,000 đ/bộ | 300,000 đ/bộ | 350,000 đ/bộ |
8 | Móc treo quần áo | 300,000 đ/bộ | 350,000 đ/bộ | 450,000 đ/bộ |
9 | Hộ giấy vệ sinh | 50,000 đ/bộ | 70,000 đ/bộ | 150,000 đ/bộ |
10 | Phểu thu sàn | 55,000 đ/bộ | 75,000 đ/bộ | 125,000 đ/bộ |
Thiết bị bếp
STT | VỊ TRÍ | GÓI TRUNG BÌNH | GÓI KHÁ | GÓI TỐT |
1 | Chậu rửa chén | 1,000,000 đ/bộ | 1,500,000 đ/bộ | 2,500,000 đ/bộ |
2 | Vòi bếp | 350,000 đ/bộ | 750,000 đ/bộ | 1,250,000 đ/bộ |
Bồn nước mái
STT | VỊ TRÍ | GÓI TRUNG BÌNH | GÓI KHÁ | GÓI TỐT |
1 | Bồn nước inox | 1000l – Hawata | 1500l – Hawata | 1500l – Hawata |
Lan can ban công
STT | VỊ TRÍ | GÓI TRUNG BÌNH | GÓI KHÁ | GÓI TỐT |
1 | Tay vin | Thép hộp 30×60 sơn màu -250,000 đ/md | Tay vịn inox – 350,000 đ/md | Tay vịn inox – 350,000 đ/md |
2 | Lan can | Thép hộp mạ kẽm – 500,000 đ/md | Kính cường lực hoặc tương đương 750,000 đ/ | Kính cường lực hoặc tương đương 750,000 đ/md |
Mái ngói (nếu có)
STT | VỊ TRÍ | GÓI TRUNG BÌNH | GÓI KHÁ | GÓI TỐT |
1 | Vì kèo | Thép mạ kẽm Vn truss hoặc thép hộp 25 vuông/ kèo | Thép mạ kẽm Vn truss hoặc thép hộp 25 vuông/ kèo 30×60 | Thép mạ kẽm Vn truss hoặc thép hộp 25 vuông/ kèo 30×60 |
2 | Ngói lợp | Ngói nhật | Ngói nhật | Ngói nhật |
Vật liệu trang trí mặt tiền
STT | VỊ TRÍ | GÓI TRUNG BÌNH | GÓI KHÁ | GÓI TỐT |
1 | Ốp tường trang trí tầng trệt | Ốp gạch 150,000 đ/m2 | Đá granit 550,000 đ/m2 | Đá granit 1,100,000 đ/m2 |
2 | Ốp tường trang trí lầu (<10m2) | Không có | Gạch trang trí 180,000 đ/m2 | Gạch trang trí 250,000 đ/m2 |
3 | Ốp trang trí cổng (nếu có) | Ốp gạch 150,000 đ/m2 | Gạch trang trí 180,000 đ/m2 | Đá granit 1,100,000 đ/m2 |
Tính diện tích sàn xây dựng khi báo giá xây nhà trọn gói
Cách tính diện tích xây dựng của hầu hết các công ty xây dựng nhà trọn gói tại tphcm theo cách sau đây. Một số đơn vị có cách tính có thể khác biệt một chút. Nhưng quan trọng vẫn là tổng chi phí xây nhà như thế nào.
Trong lĩnh vực kiến trúc và xây dựng, việc xác định tỷ lệ diện tích của các loại móng và cấu trúc xây dựng là yếu tố quan trọng để đảm bảo tính toán chi phí và thiết kế hợp lý. Dưới đây là phân tích chi tiết về tỷ lệ diện tích cho từng loại móng và cấu trúc:
1. Móng Băng: Chiếm 50 – 60% diện tích nền. Loại móng này được sử dụng phổ biến trong các công trình có tải trọng trung bình, giúp phân bổ đều lực tác động lên nền móng.
2. Móng Đơn: Chiếm 30 – 40% diện tích nền. Thường được áp dụng cho những công trình nhỏ, tải trọng không lớn và có địa chất tốt.
3. Móng Cọc: Chiếm 40 – 50% diện tích nền. Đây là giải pháp phù hợp cho các công trình có tải trọng lớn, đặc biệt trong điều kiện đất yếu, cần gia cố nền móng chắc chắn.
4. Tầng Hầm:
- Độ sâu < 1m: Chiếm 140% diện tích xây dựng.
- Độ sâu từ 1m – 1m2: Chiếm 170% diện tích xây dựng.
- Độ sâu từ 1m3 – 1m5: Chiếm 200% diện tích xây dựng. Tầng hầm không chỉ tăng diện tích sử dụng mà còn giúp nâng cao giá trị công trình, tuy nhiên chi phí xây dựng cũng tăng theo.
5. Diện Tích Xây Dựng: Chiếm 100% diện tích nền. Đây là cơ sở để tính toán tổng chi phí xây dựng và thiết kế công trình.
6. Thông Tầng: Diện tích thông tầng > 8m² tính 50% diện tích xây dựng. Thông tầng giúp cải thiện ánh sáng tự nhiên và thông gió, tạo không gian thoáng đãng.
7. Mái:
- Mái Bê Tông Cốt Thép: Chiếm 40 – 50% diện tích xây dựng. Loại mái này bền chắc, phù hợp với các công trình yêu cầu độ bền cao.
- Sân Thượng Có Giàn Phẹt: Chiếm 55 – 60% diện tích xây dựng. Giàn phẹt (Pergola) mang lại không gian thư giãn, tạo điểm nhấn kiến trúc.
- Sân Thượng: Chiếm 40 – 50% diện tích xây dựng. Sân thượng đa chức năng, từ việc trồng cây đến không gian nghỉ ngơi.
- Sân Nhà: Chiếm 40 – 50% diện tích xây dựng. Sân nhà đóng vai trò quan trọng trong việc tạo không gian xanh và thoáng mát cho ngôi nhà.
- Mái Ngói Kèo Sắt Hộp: Chiếm 60 – 70% diện tích mái. Kết cấu này kết hợp giữa tính thẩm mỹ và độ bền cao.
- Mái Ngói Bê Tông Cốt Thép, Dán Ngói: Chiếm 90 – 100% diện tích mái. Loại mái này kết hợp giữa tính thẩm mỹ và khả năng chịu lực tốt, thích hợp cho các công trình cao cấp.
Việc xác định tỷ lệ diện tích cho các loại móng và cấu trúc là bước quan trọng trong quá trình thiết kế và thi công, đảm bảo sự bền vững và hiệu quả kinh tế cho công trình. Cách tiếp cận khoa học và chính xác này giúp các kiến trúc sư và nhà thầu quản lý tốt hơn các nguồn lực và đưa ra quyết định đúng đắn.
Tính chi phí xây dựng trọn gói nhà phố 3 tầng
Để trực quan hơn cho khách hàng chuẩn bị kinh phí xây nhà Xây Dựng Vana tính toán một công trình cụ thể như sau
Bên dưới là bản vẽ nhà phố cần tính bảng báo giá xây dựng
- Diện tích đất xây dựng 4x20m.
- Vị trí đất qua khảo sát khu vực đất tốt xung quanh xây nhà 3 tầng đều làm móng băng.
- Đường trước nhà qua khảo sát hiện trrạng rộng 7m. Thuận tiện cho việc vận chuyển vật liệu xây dựng và thiết bị thi công vào công trình.
- Chủ nhà yêu cầu thiết kế và xây dựng như bản vẽ đã được phê duyệt. Sử dụng loại vật tư trung bình.
Sau đây là bảng báo giá thiết kế và thi công xây dựng tại Xây Dựng Vana như sau.
- Vậy tổng chi phí xây nhà trọn gói 3 tầng theo bảng vẽ trên: 1.600.000.000
- Chi phí xây nhà phần thô: 1.197.000.000
- Chi phí thiết kế kiến trúc : 41.500.000
Tính chi phí xây nhà trọn gói biệt thự 2 tầng
- Ngôi biệt thự 2 tầng mái nhật trên được xây dựng tại Q12, tphcm.
- Địa chất khu vực là đất yếu, nền đất gia cố bằng cách ép cọc btct.
- Căn cứ vào kích thước mặt bằng và phối cảnh biệt thự như trên ta tính được chi phí xây dựng trọn gói biệt thự 2 tầng mái nhật;
Như vậy tổng chi phí xây dựng trọn gói biệt thự 2 tầng trên không bao gồm phần sân vườn là 2,3 tỷ đồng
Chi phí xây nhà phần thô biệt thự 2 tầng như trên không bao gồm phần sân vườn là 1.5 tỷ đồng
Một số công trình Xây Dựng Vana đã thiết kế và thi công xây dựng
Xây nhà trọn gói biệt thự
Xây dựng trọn gói Nhà phố
Thiết kế thi công xây dựng trọn gói biệt thự phố
Xây dựng trọn gói nhà ở cho thuê
Cách lựa chọn nhà thầu xây dựng nhà uy tín
Việc lựa chọn nhà thầu xây dựng nhà uy tín là một việc quan trọng để đảm bảo chất lượng, tiến độ và chi phí hợp lý. Dưới đây là một số tiêu chí cần lưu ý khi lựa chọn nhà thầu:
- Kinh nghiệm và uy tín của nhà thầu: Tìm hiểu về số năm hoạt động, các công trình tiêu biểu đã thực hiện.
- Đội ngũ kỹ sư, công nhân: Đảm bảo đủ năng lực, tay nghề để thực hiện công trình.
- Thiết bị, vật tư: Kiểm tra chất lượng, nguồn gốc của các thiết bị, vật liệu sử dụng.
- Cam kết về tiến độ và chất lượng: Yêu cầu nhà thầu cam kết cụ thể về tiến độ, chất lượng công trình.
- Chế độ bảo hành: Xem xét thời gian và điều kiện bảo hành công trình.
- Giá thành cạnh tranh: So sánh báo giá của nhiều nhà thầu để lựa chọn mức giá hợp lý.
Việc lựa chọn nhà thầu uy tín sẽ giúp đảm bảo quá trình xây dựng diễn ra suôn sẻ, đảm bảo chất lượng và tiết kiệm chi phí cho chủ đầu tư.
Thời gian hoàn thiện xây nhà
Thời gian hoàn thiện xây dựng nhà trọn gói phụ thuộc vào nhiều yếu tố như diện tích, độ phức tạp của công trình, điều kiện thời tiết, số lượng lao động và thiết bị được huy động, v.v. Tuy nhiên, một căn nhà phố 2 tầng thông thường có thể hoàn thành trong khoảng 3-6 tháng tùy theo các yếu tố trên.
Ưu điểm xây nhà trọn gói
Xây nhà trọn gói mang lại nhiều ưu điểm cho chủ đầu tư, bao gồm:
- Tiết kiệm thời gian và công sức: Chủ đầu tư không cần phải lo lắng về việc tìm kiếm từng nhà thầu riêng lẻ mà chỉ cần liên hệ với một đơn vị xây dựng uy tín.
- Đảm bảo chất lượng: Việc chọn một đơn vị xây dựng uy tín sẽ giúp đảm bảo chất lượng công trình, từ vật liệu đến thi công.
- Giá cả ổn định: Với hình thức trọn gói, chủ đầu tư sẽ biết trước tổng chi phí mà không lo lắng về các chi phí phát sinh.
- Tiết kiệm chi phí: Do đã thống nhất mức giá trước, việc quản lý chi phí sẽ dễ dàng hơn, tránh được tình trạng vượt quá ngân sách dự kiến.
- Hỗ trợ tư vấn: Các đơn vị xây dựng trọn gói thường có đội ngũ tư vấn chuyên nghiệp giúp chủ đầu tư lựa chọn các giải pháp phù hợp.
Lý do bảng giá xây dựng nhà trọn gói lại có nhiều mức giá khác nhau
Bảng giá xây dựng nhà trọn gói có thể có nhiều mức giá khác nhau do các yếu tố sau:
- Vị trí: Vị trí xây dựng ảnh hưởng đến giá cả do chi phí vận chuyển vật liệu, nhân công, v.v.
- Diện tích và thiết kế: Diện tích và thiết kế của căn nhà cũng là yếu tố quyết định giá cả, những căn nhà phức tạp hơn thường có giá cao hơn.
- Chất lượng vật liệu: Loại vật liệu sử dụng cũng ảnh hưởng đến giá cả, vật liệu cao cấp thường có giá cao hơn.
- Thời gian thi công: Thời gian thi công ngắn hơn thường đi kèm với chi phí cao hơn do phải tăng cường lao động và thiết bị.
- Chi phí phát sinh: Các chi phí phát sinh không mong muốn trong quá trình xây dựng cũng là một yếu tố khiến bảng giá có thể dao động.
Một số trường hợp phát sinh chi phí xây dựng nhà
Trong quá trình xây dựng nhà, có thể xảy ra một số trường hợp phát sinh chi phí bất ngờ, bao gồm:
- Sai sót trong thiết kế ban đầu: Nếu có sai sót trong thiết kế ban đầu, việc sửa chữa sau này sẽ tốn kém hơn.
- Thay đổi yêu cầu của chủ đầu tư: Nếu chủ đầu tư yêu cầu thay đổi thiết kế hoặc vật liệu, chi phí sẽ tăng lên.
- Khám phá sự cố kỹ thuật: Khi xây dựng, có thể phát hiện ra sự cố kỹ thuật cần khắc phục, dẫn đến tăng chi phí.
- Thay đổi giá vật liệu và lao động: Sự biến động của thị trường có thể làm tăng giá vật liệu và lao động, ảnh hưởng đến tổng chi phí xây dựng.
Xây dựng vana – Công ty sữa chữa và xây nhà trọn gói uy tín
Kết luận
Trên đây là một số thông tin về bảng báo giá xây nhà trọn gói, bảng giá chi tiết và cách tính toán chi phí xây dựng mẫu giúp bạn có cơ sở để tham khảo. Để tính toán chi phí cho mỗi công trình còn phụ thuộc vào nhiều yếu tô như vị trí khu đất, điều kiện thi công, quy mô và công năng sử dụng của ngôi nhà. Ngoài ra còn phụ thuộc vào sự biến động giá của thị trường.
Do đó để tính toán báo giá chính xác hơn về ngôi nhà của bạn Xây dựng Vana sẽ khảo sát thực tế và căn cứ nhu cầu và điều kiện thực tế để báo giá cho chủ nhà chính xác, rõ ràng và tiết kiệm nhất cho gia chủ. Hy vọng rằng thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình xây dựng nhà trọn gói và có quyết định đúng đắn cho dự án của mình.
Xây dựng Vana với phương châm đồng hành cùng bạn xây nhà. Từ việc xác định mục tiêu đến thiết kế chi tiết và cuối cùng là xây dựng, chúng tôi sẽ đi cùng bạn trong mọi bước của quá trình này.
Đến với Xây dựng Vana, bạn sẽ trải qua một hành trình thiết kế kiến trúc và xây dựng đầy tận tâm, chuyên nghiệp và sáng tạo.
Hãy liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để khám phá thế giới của kiến trúc và xây dựng độc đáo và nhận được những ưu đãi mới từ Xây dựng Vana.
VPGD: 9 Lô B, Trường Sơn, P.15, Q.10, Tp.HCM
Hotline/ Zalo: 0919585786
Email: Xaydungvana@gmail.com
Facebook: Thiết Kế Xây Dựng Vana – Công Ty Xây Dựng Uy Tín
Xây dựng Vana – Vừa đẹp lại vừa bền!